Những thay đổi trong visa kinh doanh và đầu tư tại Úc
2. Business Innovation and and Investment visa (subclass 188) (thay cho subclass160, 161, 162, 163, 164, 165): thị thực kinh doanh tạm trú bang bảo lãnh có thời hạn tối thiểu 4 năm và không yêu cầu tiếng Anh,
Từ ngày 1/7/2012, chương trình visa diện đầu tư và kinh doanh Úc sẽ còn lại 3 loại chính như sau:
1. Business Talent Visa (visa 132) (thay cho subclass 132, 845, 846): thị thực tài năng kinh doanh thường trú được bang bảo lãnh
+ Điều kiện: – Đóng góp 1 triệu đô vào quỹ AVCAL của Úc
Là chủ một doanh nghiệp lớn, <= 55 tuổi Tài sản kinh doanh + tài sả cá nhân >= $1.5 triêu đô (trong đó tài sản kinh doanh phải >= 400 000)
Doanh thu kinh doanh >= $ 3 triệu đô
2. Business Innovation and and Investment visa (subclass 188) (thay cho subclass160, 161, 162, 163, 164, 165): thị thực kinh doanh tạm trú bang bảo lãnh có thời hạn tối thiểu 4 năm và không yêu cầu tiếng Anh,
+ Điều kiện: – Đạt đủ điểm đậu 65 (từ 1/7 visa loại này có thang điểm tương tự như visa tay nghề)
– <= 55 tuổi Visa này chia thành 2 dòng chính + Business innovation (ý tưởng kinh doanh): Tài sản kinh doanh + tài sả cá nhân >= $800 ngàn đô
Doanh thu kinh doanh >= $500 ngàn đô
+ Investor (đầu tư)
– 3 năm kinh nghiệm đầu tư
Tài sản kinh doanh + tài sả cá nhân >= 2.25 triệu đô
Đóng tiền bond 1.5 triệu đô cho chính phủ Bang
3. Business Innovation and and Investment visa (subclass 888) (thay cho visa 890, 891, 892, 893): thị thực kinh doanh thường trú bang bảo lãnhh,
Visa này chia thành 2 loại chính (visa này không áp dụng thang điểm 65)
+ Business innovation (ý tưởng kinh doanh):
Đang có 1 cơ sở kinh doanh ở Úc và có visa tạm trú
Doanh thu kinh doanh >= $300 ngàn đô/ năm
Đáp ứng 2 trong 3 điều kiện sau:
Tài sản kinh doanh $ 200 ngàn đô
Tài sản kinh doanh + tài sả cá nhân >= $600 ngàn đô
Có 2 nhân viên toàn thời gian
+ Investor (đầu tư)
– Đã đầu tư 4 năm tại một bang ở Úc
Leave a Reply